Những nguồn thức ăn cung cấp nhiều đạm |
Tuy nhiên, bệnh nhân suy gan, suy thận cần kiểm soát lượng đạm ăn vào tùy mức độ suy và ăn theo chỉ định của bác sĩ. Không chỉ với những bệnh này, mà những bệnh cần lưu ý đến lượng đạm tiêu thụ hàng ngày cũng đều tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
Có hai loại đạm chính là đạm động vật và đạm thực vật. Khả năng hấp thụ đạm có giới hạn tùy theo nhu cầu của mỗi người. Thực phẩm chứa đạm không được hấp thu sẽ đi ra ngoài ra đường phân.
Sự thiếu hụt hay dư thừa đảm ảnh hưởng thế nào tùy thuộc bệnh nhân và bệnh lý sẵn có, mức độ ăn vào, tỷ lệ hấp thu...
Theo bảng Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam, đạm được phân bố rõ ràng tùy theo từng độ tuổi, giới tính…
Nhu cầu đạm đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi
Theo khuyến cáo của WHO/UNICEF, trẻ dưới 6 tháng tuổi cho bú mẹ hoàn toàn đã đảm bảo đủ nhu cầu đạm để trẻ phát triển và khỏe mạnh.
Ghi chú: NPU tỷ lệ đạm giữ lại so với lượng đạm ăn vào.
Tuổi (tháng) |
Lượng đạm trung bình (g/kg cân nặng/ngày) |
|
Trẻ trai |
Trẻ gái |
|
Dưới 1 tháng |
2,46 |
2,39 |
1-2 |
1,93 |
1,93 |
2-3 |
1,74 |
1,78 |
3-4 |
1,49 |
1,53 |
Nhu cầu đạm cho nhóm trẻ từ 1 đến dưới 10 tuổi
Nhóm tuổi |
Nhu cầu đạm (g/ngày), với năng lượng từ đạm = 12% - 15%, NPU = 70% |
Yêu cầu tỷ lệ đạm động vật (%) |
Trẻ đến 6 tháng |
12 |
100 |
7 - 12 tháng tuổi |
21 - 25 |
70 |
1 - 3 tuổi |
35 - 44 |
≥ 60 |
4 - 6 tuổi |
44 - 55 |
≥ 50 |
7 - 9 tuổi |
55 - 64 |
≥ 50 |
Nhu cầu đạm cho trẻ vị thành niên
Giới tính |
Nhóm tuổi |
Nhu cầu đạm (g/ngày), với năng lượng từ đạm = 12 - 14%, NPU = 70% |
Yêu cầu tỷ lệ đạm động vật (%) |
Nam |
10 - 12 |
63 - 74 |
35 - 40 |
13 - 15 |
80 - 93 |
35 - 40 |
|
16 - 18 |
89 - 104 |
35 - 40 |
|
Nữ |
10 - 12 |
60 - 70 |
35 - 40 |
13 - 15 |
66 - 77 |
35 - 40 |
|
16 - 18 |
67 - 78 |
35 - 40 |
Nhu cầu đạm cho người trưởng thành
Nhu cầu đạm khuyến nghị tối thiếu và tối đa cho người trưởng thành theo lứa tuổi, giới và mức độ lao động dựa vào nhu cầu năng lượng và tính cân đối giữa ba chất sinh năng lượng chính
Giới |
Tuổi |
Lao động |
Nhu cầu đạm (g/ngày), với NL từ đạm = 12 - 14%, NPU=70% |
Nam |
19 - 30 |
Nhẹ |
69 - 80 |
Vừa |
81 - 94 |
||
Nặng |
96 - 112 |
||
31 - 60 |
Nhẹ |
66 - 77 |
|
Vừa |
81 - 94 |
||
Nặng |
96 - 112 |
||
>60 |
Nhẹ |
57 - 66 |
|
Vừa |
66 - 77 |
||
Nặng |
81 - 94 |
||
Nữ |
19 - 30 |
Nhẹ |
66 - 77 |
Vừa |
69 - 80 |
||
Nặng |
78 - 91 |
||
31 - 60 |
Nhẹ |
63 - 73 |
|
Vừa |
66 - 77 |
||
Nặng |
75 - 87 |
||
>60 |
Nhẹ |
54 - 63 |
|
Vừa |
57 - 66 |
||
Nặng |
66 - 77 |
Nhu cầu đạm cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nhu cầu đạm (g/ngày) |
Tình trạng sinh lý (NPU = 70%) |
Phụ nữ đang mang thai 6 tháng đầu |
Nhu cầu bình thường + 10 đến 15 |
Phụ nữ đang mang thai 3 tháng cuối |
Nhu cầu bình thường + 12 đến 18 |
Bà mẹ cho con bú 6 tháng đầu |
Nhu cầu bình thường + 23 (từ 20 đến 25) |
Bà mẹ cho con bú các tháng sau |
Nhu cầu bình thường + 17 (từ 16 đến 19) |
100g thịt có bao nhiêu g đạm?
Tuy cùng là 100gam thịt bò, nhưng cách chế biến chế biến khác nhau thì lượng đạm hay calo trong thịt bò cũng sẽ khác nhau
Món ăn (100g) |
Lượng đạm (g/100g) |
Bò sấy khô |
33,3 |
Bò bít tết |
27,1 |
Thịt bò nướng |
24,7 |
Thịt bò hầm, lẩu bò |
21,2 |
Cũng như vậy đối với hàm lượng đạm trong thịt lợn cũng sẽ có sự thay đổi nếu chế biến thành các món ăn khác nhau:
Món ăn (100g) |
Lượng đạm (g) |
Xào (với rau hay nguyên liệu khác) |
27 |
Nướng |
28 |
Thịt xông khói |
14 |
Thịt quay |
28 |
Thịt om |
29 |
Hàm lượng đạm trong thịt gà cũng sẽ có sự thay đổi nếu chế biến thành các món ăn khác nhau:
Món ăn (100g) |
Lượng đạm (g) |
Gà nướng |
22,5 |
Ức gà kho |
22 |
Gà quay để da |
20 |
Chân gà hầm để da |
26,3 |
Gà hầm bỏ da |
30,4 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận