Lexus CT: Creative Touring - Từ Creative mang nghĩa sáng tạo ám chỉ hệ truyền động hybrid xe sử dụng khác biệt so với các xe chạy động cơ thường trên thị trường. Trong khi đó, Touring nhấn mạnh ý nghĩa thực tiễn, rộng rãi - 2 yếu tố từng bị lầm tưởng là kém trên xe hybrid (vì pin điện ăn vào không gian xe) - Ảnh: Motor1
Lexus ES: Executive Sedan - Phiên bản cỡ nhỏ hơn của xe chủ lực LS luôn ra mắt cùng đàn anh LS - Ảnh: Motor1
Lexus GS: Grand Sedan - Khá ngạc nhiên là từ Grand mang nghĩa lớn lại được dùng cho một mẫu sedan tầm trung trong đội hình Lexus - Ảnh: Motor1
Lexus LS: Luxury Sedan - Sedan hạng sang là cái tên khá chung chung cho dòng tên cao cấp nhất đội hình sedan hãng xe Nhật - Ảnh: Motor1
Lexus IS: Intelligent Sports - Một cách đặt tên khá lạ khi không tuân theo quy tắc phía trên. IS nhấn mạnh tính thể thao, năng động trong bộ khung nhỏ nhắn để tiếp cận tập khách hàng trẻ - Ảnh: Motor1
Lexus GX: Grand Crossover - Crossover (đan chéo theo nghĩa đen) được viết tắt là X trong khi Grand được dùng với nghĩa "cỡ trung" tương tự GS phía trên - Ảnh: Motor1
Lexus LX: Luxury Crossover - Tạo thành từ việc kết hợp từ Crossover với tiền tố "Luxury" được dùng cho xe cỡ lớn tương tự trường hợp LS - Ảnh: Motor1
Lexus NX: Nimble Crossover - Nimble mang nghĩa nhanh nhạy ám chỉ kích thước nhỏ nhắn mang lại độ linh hoạt cao cho dòng tên này - Ảnh: Motor1
Lexus RX: Radiant Crossover - RX được Lexus kỳ vọng đưa họ tới vinh quang chói lọi (radiant) trong tương lai khi xe ra mắt vào đầu thế kỷ này - Ảnh: Motor1
Lexus UX: Urban Crossover - Đúng như tên gọi, UX là xe tập trung vào vận hành đô thị - Ảnh: Motor1
Lexus LC/LC C: Luxury Coupe Convertible - Coupe hạng sang và đôi khi mang hậu tố mui trần - Ảnh: Motor1
Lexus LFA: Lexus Future Advance/Lexus F-Sports Apex - 2 tên gọi xe trong 2 giai đoạn concept và hoàn chỉnh đều nhấn mạnh vị trí đỉnh cao đội hình của dòng tên này - Ảnh: Motor1
QUANG PHONG
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận