13/01/2025 19:06 GMT+7

Lịch nghỉ Tết của học sinh cả nước: Có tỉnh cho nghỉ nửa tháng

Lịch nghỉ Tết Ất Tỵ năm 2025 của học sinh cả nước dao động từ 9 đến 15 ngày.

Lịch nghỉ Tết của học sinh cả nước: Có tỉnh cho nghỉ nửa tháng - Ảnh 1.

Lịch nghỉ Tết của học sinh nhiều tỉnh thành phổ biến là 9 ngày, nhiều nhất là 15 ngày - Ảnh: TRƯỜNG TRUNG

Theo thống kê, hiện tại đã có gần 50 tỉnh, thành phố cả nước chính thức công bố lịch nghỉ Tết Ất Tỵ 2025 cho học sinh.

Dưới đây là cập nhật lịch nghỉ Tết của học sinh:

STT

Tỉnh thành

Thời gian nghỉ Tết

Số ngày nghỉ

1

TP.HCM

Từ ngày 23-1 (24 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

11

2

Cần Thơ

Từ ngày 22-1 (23 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

12

3

Đồng Nai

Từ ngày 22-1 (23 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

12

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 6-2 (mùng 9 tháng Giêng)

13

5

Sóc Trăng

Từ ngày 27-1 (28 tháng Chạp) đến hết ngày 8-2 (11 tháng Giêng)

14

6

Bạc Liêu

Từ ngày 20-1 (21 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

14

7

Đồng Tháp

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

8

Trà Vinh

Từ ngày 20-1 (21 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

14

9

Bình Dương

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

10

Tây Ninh

Từ ngày 22-1 (23 tháng Chạp) đến hết ngày 4-2 (mùng 7 tháng Giêng)

14

11

Kiên Giang

Từ ngày 27-1 (28 tháng Chạp) đến hết ngày 9-2 (12 tháng Giêng)

15

12

Bến Tre

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 4-2 (mùng 7 tháng Giêng)

11

13

Long An

Từ ngày 24-1 (25 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

10

14

Vĩnh Long

Từ ngày 23-1 (24 tháng Chạp) đến hết ngày 5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

14

15

Tiền Giang

Từ ngày 23-1 (24 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

11

16

Bình Phước

Từ ngày 20-1 (21 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

14

17

An Giang

Từ ngày 20-1 (21 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

14

18

Hà Nội

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

19

Hải Phòng

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

20

Quảng Ninh

Từ ngày 27-1 (28 tháng Chạp) đến hết ngày 8-2 (11 tháng Giêng)

13

21

Yên Bái

Từ ngày 22-1 (23 tháng Chạp) đến hết ngày 4-2 (mùng 7 tháng Giêng)

14

22

Bắc Giang

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

23

Nam Định

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

24

Lào Cai

Từ ngày 24-1 (25 tháng Chạp) đến hết ngày 6-2 (mùng 9 tháng Giêng)

14

25

Hà Giang

Từ ngày 24-1 (25 tháng Chạp) đến hết ngày 6-2 (mùng 9 tháng Giêng)

14

26

Phú Thọ

Từ ngày 20-1 (21 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

14

27

Lai Châu

Từ ngày 22-1 (23 tháng Chạp) đến hết ngày 4-2 (mùng 7 tháng Giêng)

14

28

Vĩnh Phúc

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

29

Bắc Ninh

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

30

Thái Nguyên

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

31

Hải Dương

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

32

Đà Nẵng

Từ ngày 23-1 (24 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

11

33

Bình Định

Từ ngày 24-1 (25 tháng Chạp) đến hết ngày 3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

10

34

Lâm Đồng

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

35

Quảng Ngãi

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

36

Đắk Nông

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

12

37

Khánh Hòa

Từ ngày 23-1 (24 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

11

38

Đắk Lắk

Từ ngày 22-1 (23 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

12

39

Kon Tum

Từ ngày 24-1 (25 tháng Chạp) đến hết ngày 7-2 (mùng 10 tháng Giêng)

15

40

Gia Lai

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

12

41

Bình Thuận

Từ ngày 22-1 (23 tháng Chạp) đến hết ngày 4-2 (mùng 7 tháng Giêng)

14

42

Thanh Hóa

Từ ngày 22-1 (23 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

12

43

Nghệ An

Từ ngày 23-1 (24 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

11

44

Hà Tĩnh

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 4-2 (mùng 7 tháng Giêng)

11

45

Phú Yên

Từ ngày 23-1 (24 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

11

46

Huế

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

47

Quảng Nam

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

48

Quảng Trị

Từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng)

9

49

Tiếp tục cập nhật…

Lịch nghỉ Tết phổ biến nhất là 9 ngày

Dựa vào thống kê trên, số ngày nghỉ Tết phổ biến được nhiều tỉnh thành lựa chọn là 9 ngày (16 tỉnh thành), tiếp đó là 14 ngày (14 tỉnh thành).

Khoảng thời gian nghỉ được nhiều tỉnh thành lựa chọn nhất là từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng).

Lịch nghỉ Tết này cũng tương đồng với lịch của người lao động cả nước, từ ngày 25-1 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 2-2 (mùng 5 tháng Giêng).

Lịch nghỉ Tết học sinh cả nước ra sao? - Ảnh 2.Có nên chốt lịch nghỉ Tết cố định hằng năm cho học sinh?

Là phụ huynh và cũng là viên chức nhà nước, bạn đọc Vũ Thị Minh Huyền đề xuất cơ quan chức năng nên thống nhất lịch nghỉ Tết cố định hằng năm đối với học sinh.

Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên
    - xem bóng đá trực tuyến - 90phut - cakhia - mitom - xoilactv - bóng đá trực tuyến - bóng đá trực tiếp