Việc xét tuyển sẽ theo 4 nhóm ngành/ngành: Nhóm 1: ngành báo chí; Nhóm 2 gồm các ngành: triết học, kinh tế, xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chính trị học, xuất bản, xã hội học, công tác xã hội; Nhóm 3: ngành lịch sử; Nhóm 4 gồm các ngành: quan hệ quốc tế, quan hệ công chúng, quảng cáo, ngôn ngữ Anh. Như vậy, học viện đã chính thức dừng tuyển sinh chuyên ngành báo chí đa phương tiện sau bốn năm tuyển sinh chuyên ngành này.
Trong từng nhóm ngành, Học viện quy định môn bắt buộc và môn tự chọn để xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia. Riêng nhóm 1 (ngành Báo chí) tổ chức thi bổ sung môn năng khiếu báo chí. Ngay cả với thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí cũng phải tham dự kỳ thi năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức. Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh, Vật lý của năm học dự bị đại học kết hợp với điểm thi môn năng khiếu báo chí theo từng tổ hợp xét tuyển đã công bố của học viện. Với các chuyên ngành thuộc ngành báo chí, học viện cũng bổ sung thêm môn vật lý trong tổ hợp xét tuyển mới gồm: ngữ văn, năng khiếu báo chí, vật lý.
Lịch xét tuyển các nhóm ngành 2, 3, 4 thực hiện theo lịch xét tuyển đợt 1 của Bộ GD- ĐT. Riêng ngành báo chí sẽ nhận hồ sơ đăng ký dự thi qua đường bưu điện đến hết ngày 28-7, đăng ký trực tuyến và nộp hồ sơ trực tiếp tại học viện đến ngày 1-8. Thi môn năng khiếu báo chí ngày 3-8, công bố danh sách thí sinh trúng tuyển ngành báo chí dự kiến vào 6-8.
Ngành Báo chí, Quan hệ quốc tế (chuyên ngành Thông tin đối ngoại và chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế) xét điểm trúng tuyển theo ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân chuyên ngành căn cứ kết quả học tập các học phần đại cương và cơ sở ngành (sau 2 năm học), kết quả kiểm tra Năng khiếu chuyên ngành và nguyện vọng của thí sinh. Riêng thí sinh dự tuyển ngành Báo chí chuyên ngành Quay phim truyền hình, Báo ảnh được xác định chuyên ngành ngay từ đầu khóa học căn cứ nguyện vọng đăng ký trong hồ sơ dự thi và kết quả tuyển sinh.
Các ngành Triết học, Kinh tế, Chính trị học, Quan hệ công chúng, Quan hệ quốc tế chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu xét điểm trúng tuyển theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp. Các môn thi thuộc nhóm ngành 1, 2 tính hệ số 1, môn Lịch sử thuộc nhóm ngành 3, môn Tiếng Anh thuộc nhóm ngành 4 tính hệ số 2.
Môn bắt buộc và môn tự chọn để xét tuyển, căn cứ kết quả thi THPT quốc gia được quy định cho từng nhóm ngành như sau:
Nhóm ngành |
Môn bắt buộc (A) |
Môn tự chọn (B) (chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây) |
Môn Năng khiếu (C) |
Điểm xét tuyển |
1 |
Ngữ văn |
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh, Vật lý |
Năng khiếu báo chí |
A + B + C |
2 |
Ngữ văn + Toán |
Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
- |
A + B |
3 |
Ngữ văn + LỊCH SỬ (hệ số 2) |
Địa lý, Toán, Tiếng Anh |
- |
A + B |
4 |
Ngữ văn + TIẾNG ANH (hệ số 2) |
Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, |
- |
A + B |
Năm 2017, học viện tuyển mới 1.550 chỉ tiêu ĐH chính quy. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển cụ thể như sau:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN (HBT) |
|
|
1550 |
|
1 |
Báo chí, chuyên ngành Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử |
52320101 |
600 |
- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử (M05) - Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (M06) - Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh (M11) - Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý (M12) |
435 |
2 |
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí |
52320101 |
603 |
||
3 |
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình |
52320101 |
606 |
||
4 |
Triết học, chuyên ngành Triết học Mác - Lênin |
52220301 |
524 |
Nhóm 2: - Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16) - Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15) - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
40 |
5 |
Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học |
52220301 |
525 |
40 |
|
6 |
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị |
52310101 |
526 |
40 |
|
7 |
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế |
527 |
40 |
||
8 |
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) |
528 |
40 |
||
9 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
52310202 |
|
50 |
|
10 |
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa |
52310201 |
530 |
50 |
|
11 |
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển |
52310201 |
531 |
50 |
|
12 |
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội |
52310201 |
532 |
50 |
|
13 |
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh |
52310201 |
533 |
40 |
|
14 |
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển |
52310201 |
535 |
45 |
|
15 |
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công |
52310201 |
536 |
50 |
|
16 |
Chính trị học, chuyên ngành Khoa học Quản lý nhà nước |
52310201 |
537 |
50 |
|
17 |
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản |
52320401 |
|
50 |
|
18 |
Xã hội học |
52310301 |
|
50 |
|
19 |
Công tác xã hội |
52760101 |
|
50 |
|
20 |
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
52220310 |
|
Nhóm 3: - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00) - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03) - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14) |
40 |
21 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại |
52310206 |
610 |
Nhóm 4: - TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán (D01) - TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72) - TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78) |
100 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế |
611 |
||||
22 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) |
612 |
40 |
||
23 |
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp |
52360708 |
615 |
80 |
|
24 |
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) |
616 |
40 |
||
25 |
Quảng cáo |
52320110 |
|
40 |
|
26 |
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
|
40 |
Để đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào trường, thí sinh phải có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong ba năm THPT đạt 6,0 trở lên và đạt hạnh kiểm ba năm THPT xếp loại khá trở lên. Thí sinh phải chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển. |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận