Thí sinh Nghệ An tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2017 - Ảnh: Doãn Hòa |
Khối B với 3 môn Toán, Hóa và Sinh học đang trở thành lựa chọn yêu thích của đông đảo thí sinh. Bên cạnh đó, thí sinh mạnh khối B còn có thêm lựa chọn là khối phụ B1 với thi 3 môn Toán, Hóa học và Anh văn, mở ra nhiều cơ hội học tập ở bậc đại học và nhiều cơ hội việc làm trong tương lai.
Nhu cầu nhân lực trong các ngành công nghệ - kỹ thuật thuộc lĩnh vực Y-Sinh-Hóa ngày càng cao do xu hướng chung của toàn xã hội ngày càng chú trọng đến các vấn đề như chăm sóc sức khỏe thể chất - tinh thần, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững…Vì vậy, trong các lĩnh vực chuyên môn cũng xuất hiện nhiều vị trí tuyển dụng, nghề nghiệp mới.
Ngoài các ngành truyền thống điểm chuẩn rất cao như Y, Dược hay Công nghệ hóa - sinh, khối B còn bao gồm nhiều ngành đào tạo khác nhau thuộc khối kỹ thuật như: địa chất, thổ nhưỡng, khoa học môi trường, công nghệ thực phẩm, chăn nuôi, thú y, trồng trọt, nông học, chế biến thủy sản, sư phạm…
Những ngành công nghệ - kỹ thuật này có mức điểm tuyển sinh dao động từ 15-20, rất phù hợp với đại đa số thí sinh. Tuy nhiên, sự đa dạng của các trường, khoa, ngành thuộc khối B có vẻ như chưa đáp ứng được nhu cầu đang tăng cao của thí sinh.
Mùa tuyển sinh năm 2016, khối thi này chỉ thu hút 108.831 thí sinh. Mùa tuyển sinh 2017, cả nước có khoảng 320.000 thí sinh nộp đủ ba bài thi của khối thi này. Như vậy, chỉ sau một năm, số thí sinh dự thi vào các trường xét tuyển khối B đã tăng gấp 3 lần.
Thống kê năm 2017 cũng cho thấy 61% thí sinh (khoảng 241.000 người) đạt từ 15 điểm trở lên, tăng 4% so với năm 2016. Bên cạnh đó, số thí sinh đạt từ 24-30 điểm lên đến hơn 18.000 thí sinh. Tuy nhiên, tỉ lệ thí sinh đạt điểm cao so với tổng số thí sinh vẫn duy trì như cũ.
Vì vậy, “vũ khí chiến lược” của cuộc đua vào đại học giờ đây không chỉ là nỗ lực học tập mà còn cần một chiến lược chọn trường, chọn ngành sáng suốt, cân đối giữa năng lực - sở thích cá nhân với khả năng đáp ứng của các trường đại học, cao đẳng và nhu cầu nhân lực trong tương lai.
Dưới đây là các trường và ngành học thuộc khối B, bạn có thể tham khảo để chọn cho mình 'bến đỗ' phù hợp.
Danh sách một số trường đào tạo khối B trên cả nước:
Danh sách các ngành đào tạo thuộc khối B:
Khối |
Mã ngành |
Ngành |
B |
D620112 |
Bảo vệ thực vật |
B |
D440298 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
B |
D620105 |
Chăn nuôi |
B |
D310201 |
Chính trị học (sư phạm Triết học) |
B |
C510406 |
Công ngệ kỹ thuật môi trường |
B |
D540301 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
B |
C515901 |
Công nghệ kĩ thuật địa chất (Mới) |
B |
C510406 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
B |
D510406 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường (Mới) |
B |
C510405 |
Công nghệ kĩ thuật tài nguyên nước (Mới) |
B |
C515902 |
Công nghệ kĩ thuật Trắc địa |
B |
C510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
B |
D510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
B |
D540204 |
Công nghệ may |
B |
C540204 |
Công nghệ may |
B |
D620113 |
Công nghệ rau quả và cảnh quan |
B |
D540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
B |
D420201 |
Công nghệ Sinh học |
B |
C510504 |
Công nghệ thiết bị trường học |
B |
D540101 |
Công nghệ thực phẩm |
B |
C640201 |
Dịch vụ thú y |
B |
D720501 |
Điều dưỡng |
B |
C720501 |
Điều dưỡng |
B |
D720303 |
Dinh dưỡng |
B |
C900107 |
Dược |
B |
D720401 |
Dược học |
B |
D440221 |
Khí tượng học (Mới) |
B |
C440221 |
Khí tượng học (Mới) |
B |
D440299 |
Khí tượng thủy văn biển |
B |
D620110 |
Khoa học cây trồng |
B |
C620110 |
Khoa học cây trồng |
B |
D440306 |
Khoa học đất |
B |
D440301 |
Khoa học môi trường |
B |
D620102 |
Khuyến nông |
B |
D520503 |
Kĩ thuật trắc địa - bản đồ |
B |
C520503 |
Kĩ thuật trắc địa - bản đồ |
B |
D520501 |
Kỹ thuật địa chất |
B |
D420202 |
Kỹ thuật sinh học |
B |
D720330 |
Kỹ thuật y học |
B |
D620201 |
Lâm nghiệp |
B |
D620202 |
Lâm nghiệp đô thị |
B |
D620205 |
Lâm sinh |
B |
D620101 |
Nông nghiệp |
B |
D620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
B |
D620116 |
Phát triển nông thôn |
B |
C850103 |
Quản lí đất đai |
B |
D850103 |
Quản lí đất đai (Mới) |
B |
D850101 |
Quản lí tài nguyên và môi trường (Mới) |
B |
D720701 |
Quản lý bệnh viện |
B |
D850199 |
Quản lý biển |
B |
D850103 |
Quản lý đất đai |
B |
D620211 |
Quản lý tài nguyên rừng ( Kiểm lâm ) |
B |
D850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
B |
C850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
B |
D720601 |
Răng hàm mặt |
B |
D420101 |
Sinh học |
B |
D140215 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
B |
D140213 |
Sư phạm Sinh học |
B |
D310401 |
Tâm lí học |
B |
D310403 |
Tâm lí học giáo dục |
B |
D640101 |
Thú y |
B |
C440224 |
Thủy văn |
B |
D440224 |
Thủy văn (Mới) |
B |
D720399 |
Xét nghiệm y học dự phòng |
B |
D720101 |
Y đa khoa |
B |
D720201 |
Y học cổ truyền |
B |
D720302 |
Y học dự phòng |
B |
D720301 |
Y tế công cộng |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận