Theo quy định, học sinh trúng tuyển sẽ làm thủ tục nhập học từ ngày 27-6 đến 29-6.
Ngoài ra, một số trường công lập tự chủ, ngoài công lập có danh tiếng của Hà Nội cũng bắt đầu công bố mức điểm xét tuyển.
Trong ngày 26-6, trường THPT chất lượng cao Phan Huy Chú cũng công bố điểm chuẩn là 48,0. Trường THPT Phan Huy Chú được phép tuyển sinh trên toàn TP Hà Nội và các tỉnh, thành khác.
Dưới đây là điểm chuẩn cụ thể của các trường THPT công lập khối không chuyên:
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Chu Văn An |
55,5 |
Tiếng Nhật 52,0 |
2 |
Phan Đình Phùng |
51,5 |
|
3 |
Phạm Hồng Thái |
50,0 |
|
4 |
Nguyễn Trãi - Ba Đình |
48,5 |
|
5 |
Tây Hồ |
46,5 |
|
6 |
Thăng Long |
52,5 |
|
7 |
Việt Đức |
52,0 |
Tiếng Nhật 44,0 Tiếng Đức 49,0 |
8 |
Trần Phú - Hoàn Kiếm |
51,0 |
|
9 |
Trần Nhân Tông |
49,0 |
Tiếng Pháp 41,0 |
10 |
Đoàn Kết - Hai Bà Trưng |
49,5 |
|
11 |
Kim Liên |
53,0 |
Tiếng Nhật 44,0 |
12 |
Yên Hòa |
52,5 |
|
13 |
Lê Quý Đôn - Đống Đa |
51,0 |
|
14 |
Nhân Chính |
51,0 |
|
15 |
Cầu Giấy |
50,5 |
|
16 |
Quang Trung - Đống Đa |
48,0 |
|
17 |
Đống Đa |
48,0 |
|
18 |
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân |
46,0 |
|
19 |
Ngọc Hồi |
46,5 |
|
20 |
Hoàng Văn Thụ |
46,0 |
|
21 |
Việt Nam - Ba Lan |
44,0 |
|
22 |
Trương Định |
43,5 |
|
23 |
Ngô Thì Nhậm |
42,5 |
|
24 |
Đông Mỹ |
37,0 |
|
25 |
Nguyễn Gia Thiều |
50,5 |
|
26 |
Cao Bá Quát - Gia Lâm |
46,5 |
|
27 |
Lý Thường Kiệt |
48,5 |
|
28 |
Yên Viên |
45,0 |
|
29 |
Dương Xá |
42,5 |
|
30 |
Nguyễn Văn Cừ |
42,5 |
|
31 |
Thạch Bàn |
43,0 |
|
32 |
Phúc Lợi |
43,5 |
|
33 |
Liên Hà |
48,5 |
|
34 |
Vân Nội |
44,5 |
|
35 |
Mê Linh |
46,5 |
|
36 |
Đông Anh |
45,0 |
|
37 |
Cổ Loa |
48,0 |
|
38 |
Sóc Sơn |
45,0 |
|
39 |
Yên Lãng |
38,0 |
|
40 |
Bắc Thăng Long |
44,0 |
|
41 |
Đa Phúc |
42,0 |
|
42 |
Trung Giã |
41,5 |
|
43 |
Kim Anh |
39,5 |
|
44 |
Xuân Giang |
38,5 |
|
45 |
Tiền Phong |
39,0 |
|
46 |
Minh Phú |
36.5 |
|
47 |
Quang Minh |
35.5 |
|
48 |
Tiến Thịnh |
28,5 |
|
49 |
Tự Lập |
27,0 |
|
50 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
52,5 |
|
51 |
Xuân Đỉnh |
50,0 |
|
52 |
Hoài Đức A |
47,0 |
|
53 |
Đan Phượng |
43,0 |
|
54 |
Thượng Cát |
46,0 |
|
55 |
Trung Văn |
44,5 |
|
56 |
Hoài Đức B |
42,5 |
|
57 |
Tân Lập |
41,0 |
|
58 |
Vạn Xuân - Hoài Đức |
41,5 |
|
59 |
Đại Mỗ |
40,5 |
|
60 |
Hồng Thái |
38,5 |
|
61 |
Sơn Tây |
47,5 |
Tiếng Pháp 44,5 |
62 |
Tùng Thiện |
44,0 |
|
63 |
Phổ thông dân tộc nội trú |
37,0 |
|
64 |
Quảng Oai |
37,0 |
|
65 |
Ngô Quyền - Ba Vì |
35,5 |
|
66 |
Ngọc Tảo |
41,5 |
|
67 |
Phúc Thọ |
41,5 |
|
68 |
Ba Vì |
31,0 |
|
69 |
Vân Cốc |
36,5 |
|
70 |
Bất Bạt |
23,0 |
|
71 |
Xuân Khanh |
30,5 |
|
72 |
Minh Quang |
22,0 |
|
73 |
Quốc Oai |
44,0 |
|
74 |
Thạch Thất |
45,0 |
|
75 |
Phùng Khăc Khoan - Thạch Thất |
41,0 |
|
76 |
Hai Bà Trưng - Thạch Thất |
39,0 |
|
77 |
Minh Khai |
37,0 |
|
78 |
Cao Bá Quát - Quốc Oai |
36,5 |
|
79 |
Bắc Lương Sơn |
31,0 |
|
80 |
Lê Quý Đôn - Hà Đông |
51,5 |
|
81 |
Quang Trung - Hà Đông |
48,5 |
|
82 |
Thanh Oai B |
40,0 |
|
83 |
Chương Mỹ A |
45,5 |
|
84 |
Xuân Mai |
40,0 |
|
85 |
Nguyễn Du - Thanh Oai |
40,0 |
|
86 |
Trần Hưng Đạo - Hà Đông |
40,0 |
|
87 |
Chúc Động |
37,0 |
|
88 |
Thanh Oai A |
37,0 |
|
89 |
Chương Mỹ B |
33,0 |
|
90 |
Lê Lợi - Hà Đông |
41,0 |
|
91 |
Thường Tín |
43,0 |
|
92 |
Phú Xuyên A |
37,5 |
|
93 |
Đồng Quan |
36,0 |
|
94 |
Phú Xuyên B |
31,0 |
|
95 |
Tô Hiệu - Thường Tín |
37,0 |
|
96 |
Tân Dân |
30,0 |
|
97 |
Nguyễn Trãi - Thường Tín |
37,0 |
|
98 |
Vân Tảo |
34,5 |
|
99 |
Lý Tử Tấn |
31,5 |
|
100 |
Mỹ Đức A |
40,5 |
|
101 |
Ứng Hòa A |
34,0 |
|
102 |
Mỹ Đức B |
34,0 |
|
103 |
Trần Đăng Ninh |
30,0 |
|
104 |
Ứng Hòa B |
22,0 |
|
105 |
Hợp Thanh |
26,0 |
|
106 |
Mỹ Đức C |
22,0 |
|
107 |
Lưu Hoàng |
22,0 |
|
108 |
Đại Cường |
22,0 |
|
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận