Theo đó, giá nước sạch sinh hoạt được điều chỉnh theo lộ trình như sau:
Định mức sử dụng nước | Đơn giá (đồng/m3) | |||
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
a) Đến 4m3/người/tháng | ||||
- Hộ dân cư: | 5.600 | 6.000 | 6.300 | 6.700 |
- Riêng hộ nghèo và cận nghèo: | 5.300 | 5.600 | 6.000 | 6.300 |
b) Từ 4m3 đến 6m3/người/tháng | 10.800 | 11.500 | 12.100 | 12.900 |
c) Trên 6m3/người/tháng | 12.100 | 12.800 | 13.600 | 14.400 |
Theo quyết định này, đối tượng sử dụng nước bao gồm các hộ dân cư sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt: các khu dân cư, chung cư, khu lưu trú công nhân, các cư xá, ký túc xá; các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh - cai nghiện...
Định mức sử dụng nước sạch được xác định trên số nhân khẩu thường trú và tạm trú dài hạn căn cứ theo sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước.
Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước (địa chỉ trong sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú khác với địa chỉ đặt đồng hồ nước) thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.
Trường hợp sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (không có hộ khẩu thường trú tại TP.HCM) có thời hạn hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên thì căn cứ vào giấy xác nhận tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, được tính định mức như nhân khẩu thường trú.
UBND TP cũng giao Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV quyết định giá nước sạch cho các mục đích sử dụng khác ngoài giá nước sạch cho sinh hoạt đảm bảo phù hợp với phương án giá nước sạch lộ trình 2019-2022 đã được phê duyệt.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận