Trường xét tuyển theo các tổ hợp môn thi như sau: Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh và Toán, Hóa, Tiếng Anh. Riêng ngành Kỹ thuật hóa học xét các tổ hợp sau: Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Tiếng Anh và Toán, Hóa, Sinh.
Trường sẽ xác định điểm trúng tuyển theo nguyên tắc: Điểm chuẩn trúng tuyển vào một ngành đối với tất cả các tổ hợp môn xét tuyển là bằng nhau. Nếu số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu một ngành, ưu tiên xét điểm môn Toán; riêng ngành Kỹ thuật hóa học (KT20) ưu tiên xét điểm môn Hóa.
Trường có các chương trình tiên tiến:
+ Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước: Học bằng tiếng Anh do giảng viên của Đại học bang Colorado (Colorado State University), Hoa Kỳ và Trường Đại học Thuỷ lợi phối hợp giảng dạy.
+ Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng: Học bằng tiếng Anh do giảng viên của Đại học Arkansas, Hoa Kỳ và Trường Đại học Thuỷ lợi phối hợp giảng dạy
+ Sau khi thí sinh trúng tuyển CTTT, nhà trường tổ chức kiểm tra trình độ tiếng Anh để phân lớp trong 1 năm đầu để học nâng cao trình độ tiếng Anh.
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường ĐH Thủy lợi theo qui định chung của nhóm trường GX. Thí sinh có thể chọn một trong ba cách: đăng ký online, gửi qua đường bưu diên hoặc nộp trực tiếp tại trường. Thí sinh cần sử dụng mẫu đơn ĐKXT riêng của nhóm GX.
Thí sinh có thể tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành của trường ĐH Thủy lợi như sau:
Tại Hà Nội (TLA): Tổng chỉ tiêu là 3120 được phân bố như sau:
Mã ngành/ nhóm ngành |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
KT01 |
Kỹ thuật công trình thủy |
300 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
KT02 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
290 |
|
KT03 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
190 |
|
KT04 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
120 |
|
KT05 |
Quản lý xây dựng |
140 |
|
KT06 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
210 |
|
KT07 |
Kỹ thuật trắc địa-bản đồ |
50 |
|
KT08 |
Kỹ thuật công trình biển |
70 |
|
KT09 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
70 |
|
KT10 |
Cấp thoát nước |
120 |
|
KT11 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành máy XD, cơ khí ô tô) |
210 |
|
KT12 |
Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Hệ thống điện, Tự động hóa) |
140 |
|
KT13 |
Kỹ thuật môi trường |
140 |
|
KT14 |
Thủy văn |
70 |
|
KT15 |
Công nghệ thông tin |
210 |
|
KT16 |
Hệ thống thông tin |
70 |
|
KT17 |
Kỹ thuật phần mềm |
70 |
|
QL01 |
Quản trị kinh doanh |
120 |
|
QL02 |
Kế toán |
210 |
|
QL03 |
Kinh tế |
100 |
|
KT18 |
Kỹ thuật xây dựng (chương trình tiên tiến) |
100 |
|
KT19 |
Kỹ thuật tài nguyên nước (chương trình tiên tiến) |
50 |
|
KT20 |
Kỹ thuật hóa học |
70 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh |
Tại TP.HCM (TLS): Tổng chỉ tiêu 580 cụ thể như sau:
STT |
Các ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Kỹ thuật công trình thủy |
D580202 |
140 |
TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh TOÁN, Hóa, Anh |
2 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
D580201 |
140 |
|
3 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
D510103 |
70 |
|
4 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
D580212 |
70 |
|
5 |
Cấp thoát nước |
D110104 |
70 |
|
6 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D580205 |
90 |
|
Ghi chú: - Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. + Điểm trúng tuyển: Có điểm chuẩn chung vào Cơ sở 2 và có điểm xét tuyển theo ngành. + Thí sinh đăng ký xét tuyển vào CS2 (TLS), nếu trúng tuyển sẽ học tại số 2 Trường Sa, Phường 17, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh và phường An Thạnh, thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương. - Chương trình và phương thức đào tạ + Thời gian đào tạo trình độ đại học: 4,5 năm. + Hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo điều kiện cho sinh viên có thể học lấy hai bằng trong cùng một thời gian. |
Thí sinh có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết TẠI ĐÂY.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận