Điểm chuẩn dành cho HSPT-KV3, mỗi nhóm đối tượng cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm như sau:
Ngành |
Điểm chuẩn |
Tiêu chí phụ |
Ngôn ngữ Anh |
23,50 |
Điểm ngoại ngữ từ 9,0 điểm và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4. |
Ngôn ngữ Anh chất lượng cao |
22,00 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 6. |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
22,25 |
|
Ngôn ngữ Nhật |
23,00 |
|
Đông Nam á học |
20,25 |
|
Kinh tế |
21,25 |
|
Xã hội học |
18,75 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Quản trị kinh doanh |
22,50 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4 |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao |
18,75 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Kinh doanh quốc tế |
23,00 |
Điểm Toán (A00) hoặc điểm Ngoại ngữ (các tổ hợp khác) từ 7,0 điểm trở lên] và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 5. |
Tài chính – Ngân hàng |
21,00 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4. |
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao |
15,50 |
|
Kế toán |
21,75 |
Điểm Toán từ 7,0 trở lên. |
Kế toán chất lượng cao |
15,50 |
|
Kiểm toán |
21,25 |
|
Quản trị nhân lực |
21,75 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Hệ thống thông tin quản lý |
19,50 |
Điểm Toán từ 7,0 trở lên |
Luật |
22,25 |
Điểm môn Toán (A00), Văn (C00), Ngoại ngữ (các tổ hợp còn lại) từ 7,0 trở lên |
Luật kinh tế Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm |
22,75 |
[Điểm môn Toán (A00), Văn (C00), Ngoại ngữ (các tổ hợp còn lại) từ 8,0 trở lên] và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Luật kinh tế chất lượng cao |
19,00 |
Điểm ngoại ngữ từ 6,0 trở lên |
Công nghệ sinh học |
18,50 |
|
Khoa học máy tính |
20,75 |
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
18,25 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4. |
Quản lý xây dựng |
17,50 |
Điểm Toán từ 7,0 trở lên. |
Công tác xã hội |
17,50 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Điểm chuẩn được quy về hệ điểm 30. Điểm xét tuyển được xác định như sau (làm tròn về 0,25 điểm). Nguyên tắc tính điểm như sau:
Cách tính điểm chuẩn với ngành có nhận hệ số môn chính |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận