Như vậy, so với tổng chỉ tiêu tuyển sinh ĐH chính quy của trường năm 2016 là 1.380 chỉ tiêu, trường vẫn còn thiếu đến 1/3 số chỉ tiêu đã đăng ký với Bộ GD-ĐT.
Theo đó, đối tượng nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 2 là thí sinh đã tham dự kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG Hà Nội tổ chức (phần tự chọn là khoa học tự nhiên) có điểm bài thi ĐGNL (đã được cộng điểm ưu tiên) đạt điểm ngưỡng nộp hồ sơ xét tuyển bổ sung đợt 2 trở lên và chưa nhập học vào đơn vị đào tạo nào.
Trường sẽ xét tuyển theo nguyên tắc: Xét theo điểm bài thi ĐGNL (đã được cộng điểm ưu tiên) từ cao xuống thấp và theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng ĐKXT của thí sinh (có tính đến tỷ lệ thí sinh ảo).
Nếu thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành theo nguyện vọng 1 đã đăng ký sẽ được chuyển ngành sang nguyện vọng 2 nếu đủ điểm và còn chỉ tiêu.
Đặc biệt, khác với cách tính điểm ưu tiên chung của Bộ GD-ĐT dành cho thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển ĐH, thí sinh thi bằng bài thi ĐGNL xét tuyển vào ĐHQG Hà Nội sẽ tính điểm ưu tiên như sau:
Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp 5 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp 2,5 điểm (điểm ưu tiên được cộng vào kết quả bài thi ĐGNL).
Thời gian đăng ký xét tuyển từ ngày 1-9 đến 16g30 ngày 7-9 (kể cả ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật).
Kết quả xét tuyển sẽ được công bố chính thức vào ngày 8-9.
Ngành đào tạo, chỉ tiêu và điểm ngưỡng nộp hồ sơ xét tuyển bổ sung đợt 2 vào Trường ĐH Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội như sau:
TT |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu |
Điểm ngưỡng nộp hồ sơ |
1. |
D460101 |
Toán học |
20 |
84,0 |
2. |
D460115 |
Toán cơ |
20 |
82,0 |
3. |
D480105 |
Máy tính và khoa học thông tin |
10 |
90,0 |
4. |
D440102 |
Vật lý học |
50 |
78,0 |
5. |
D430122 |
Khoa học vật liệu |
20 |
75,0 |
6. |
D520403 |
Công nghệ hạt nhân |
10 |
78,0 |
7. |
D440221 |
Khí tượng học |
40 |
70,0 |
8. |
D440224 |
Thủy văn |
20 |
70,0 |
9. |
D440228 |
Hải dương học |
20 |
70,0 |
10. |
D440112 |
Hóa học |
10 |
84,0 |
11. |
D720403 |
Hóa dược |
20 |
101,0 |
12. |
D440217 |
Địa lý tự nhiên |
40 |
70,0 |
13. |
D850103 |
Quản lý đất đai |
20 |
80,0 |
14. |
D440201 |
Địa chất học |
40 |
75,0 |
15. |
D520501 |
Kỹ thuật địa chất |
30 |
70,0 |
16. |
D850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
20 |
80,0 |
17. |
D440306 |
Khoa học đất |
30 |
70,0 |
18. |
D510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
20 |
80,0 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận