Sinh viên Trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
* Điểm chuẩn các ngành từ năm 2007 đến 2016
Theo đó, Trường ĐH Hàng hải VN đã đăng ký với Bộ GD- ĐT thực hiện hai hình thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo, gồm: xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia và xét tuyển qua học bạ.
Trong đó, hình thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GD-ĐT tổ chức được áp dụng cho tất cả các ngành/chuyên ngành.
Còn hình thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện 3 năm học THPT của thí sinh sẽ áp dụng ở quy mô 20% chỉ tiêu các ngành Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu biển, Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi, Đóng tàu và công trình ngoài khơi, Máy và tự động hóa xếp dỡ, Kỹ thuật cầu đường.
Ngày 7-2, trao đổi với Tuổi Trẻ, PGS.TS Phạm Văn Thuần - trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Hàng hải VN - cho biết chỉ tiêu tuyển sinh vào trường vẫn như năm 2016 với tổng chỉ tiêu các ngành đào tạo ĐH là 3.200.
“Năm nay, trường mở mới hai chuyên ngành: chuyên ngành máy và tự động công nghiệp và chuyên ngành tài chính ngân hàng. Ngoài ra, có một chuyên ngành đổi tên, từ tên gọi máy nâng chuyển trước đây thành chuyên ngành máy và tự động hóa xếp dỡ”- ông Thuần nói.
Theo ông Thuần, trong các ngành đào tạo của trường, các ngành điện vẫn đang có nhiều cơ hội làm việc tại các khu công nghiệp nhất.
Nhu cầu nhân lực ở các ngành đi biển cũng tương đối dồi dào, nhưng thí sinh chưa quan tâm nhiều. Nhiều doanh nghiệp tìm đến nhà trường tuyển dụng, nhờ đăng thông tin tuyển dụng nhưng cũng khó tuyển được nhân lực qua đào tạo ở các ngành này.
Riêng với hệ CĐ, trường tuyển sinh trong cả nước với phương thức tuyển sinh theo quy chế của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển theo từng ngành đào tạo CĐ năm 2017 cụ thể như sau:
Ngành/chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp 03 môn để xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1. Điều khiển tàu biển |
511 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Văn, Lý |
90 |
2. Khai thác máy tàu |
521 |
90 |
|
3. Sửa chữa máy tàu thủy |
522 |
20 |
|
4. Điện công nghiệp |
531 |
45 |
|
5. Kỹ thuật điện tàu thủy |
532 |
45 |
|
6. Điện tự động công nghiệp |
533 |
45 |
|
7. Hàn |
541 |
20 |
|
8. Công nghệ chế tạo tàu thủy |
542 |
20 |
|
9. Kinh tế vận tải biển |
551 |
90 |
|
10. Quản trị kinh doanh |
552 |
45 |
|
11. Tài chính kế toán |
553 |
90 |
|
12. Kế toán doanh nghiệp |
554 |
45 |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận