Thống kê cho thấy, điểm trúng tuyển cao nhất là 21 điểm thuộc về ngành Marketing, tăng 5,5 điểm so với năm 2016. Tất cả các ngành còn lại đều có mức điểm chuẩn cao hơn điểm sàn từ 0,5 – 5,5 điểm, tăng đáng kể so với điểm chuẩn năm 2016.
Cụ thể, điểm chuẩn của ngành Ngôn ngữ Anh là 20 điểm (tăng 5 điểm); các ngành Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn là 19 điểm (tăng 4 điểm); các ngành Ngôn ngữ Nhật, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống là 18,5 điểm (tăng 2.5 - 3 điểm); các ngành Dược, Công nghệ kỹ thuật ô tô là 18 điểm (ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô tăng 3 điểm); các ngành còn lại có mức điểm chuẩn cao hơn điểm sàn từ 0.5 - 2 điểm (tăng 0.5 - 2.5 điểm).
Riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang có mức điểm chuẩn từ 16,25 đến 17 điểm, trong đó điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm môn Năng khiếu Vẽ x 2)) x 3/4] + Điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm chuẩn các ngành như sau:
Ngành học |
Điểm chuẩn |
Tổ hợp xét tuyển |
Dược học |
18 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán , Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
Công nghệ thực phẩm |
17 |
|
Kỹ thuật môi trường |
16 |
|
Công nghệ sinh học |
17 |
|
Kỹ thuật y sinh |
16 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
16 |
|
Kỹ thuật điện - điện tử |
16 |
|
Kỹ thuật cơ - điện tử |
16 |
|
Kỹ thuật cơ khí |
16 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
16 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
18 |
|
Công nghệ thông tin |
19 |
|
Hệ thống thông tin quản lý |
16 |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng |
16 |
|
Quản lý xây dựng |
16 |
|
Kinh tế xây dựng |
16 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16 |
|
Công nghệ may |
16 |
|
Kế toán |
17 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
17 |
|
Tâm lý học |
17 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
Marketing |
21 |
|
Quản trị kinh doanh |
19 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
18,5 |
|
Quản trị khách sạn |
19 |
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
18,5 |
|
Luật kinh tế |
17,5 |
|
Kiến trúc |
16,5 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V02 (Toán, Anh, Vẽ) H02 (Văn, Anh, Vẽ) |
Thiết kế nội thất |
17 |
|
Thiết kế thời trang |
16,5 |
|
Thiết kế đồ họa |
16,25 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
17 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Đông phương học |
17,5 |
|
Ngôn ngữ Anh |
20 |
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Ngôn ngữ Nhật |
18,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D06 (Toán, Văn, Nhật) |
Trường sẽ xét tuyển bổ sung đối với 03 ngành mới được tuyển sinh trong tháng 7-2017 là Thú y, An toàn thông tin, Kinh doanh quốc tế. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung của 3 ngành này là 15.5 điểm.
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Thú y |
52640101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán , Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
An toàn thông tin |
52480299 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
Kinh doanh quốc tế |
52340120 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận