1 Tề Trí Dũng (1981) Ðảng ủy viên, phó tổng giám đốc Tổng công ty Bến Thành: 59,19% (so với số phiếu hợp lệ).
2 Lê Trương Hải Hiếu (1981) Quận ủy viên, bí thư Ðảng ủy P.Bến Thành, Q.1: 61,40%.
3 Ðào Thị Hương Lan (1960) Thành ủy viên, ủy viên UBND TP, giám đốc Sở Tài chính: 59,79%.
4 Võ Anh Dũng (1954) Hiệu trưởng, bí thư chi bộ Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong: 63,56%.
5 Nguyễn Hồng Hà (1967) Ủy viên Ban thường vụ Quận ủy, phó chủ tịch UBND Q.2: 63,55% (tái cử khóa VII).
6 Nguyễn Văn Sơn (1958) Phó bí thư thường trực Quận ủy Q.2: 62,70%.
7 Hà Phước Thắng (1976) Ủy viên Ban thường vụ Quận ủy, phó chủ tịch UBND Q.3: 73,46%.
8 Thân Thị Thư (1959) Ủy viên Ban Thường vụ, trưởng Ban Dân vận Thành ủy: 60,35%.
9 Hoàng Thị Diễm Tuyết (1970) Phó giám đốc Bệnh viện Từ Dũ: 62,58%.
10 Tô Thị Bích Châu (1969) Ủy viên Ban thường vụ quận ủy, phó chủ tịch UBND Q.4: 63,68%.
11 Huỳnh Quốc Cường (Huỳnh Minh Khúc) (1957) Ủy viên Ủy ban kiểm tra, kiểm tra viên cao cấp, trưởng phòng nghiệp vụ - Ủy ban kiểm tra Thành ủy: 55,61%.
12 Nguyễn Văn Ðua (1954) Phó bí thư thường trực Thành ủy TP: 74,86%.
13 Nguyễn Ðình Hưng (1961) Phó giám đốc Sở Quy hoạch - kiến trúc: 58,25%.
14 Lâm Thiếu Quân (1963) Tổng giám đốc Công ty cổ phần công nghệ Tiên Phong: 60,49%.
15 Nguyễn Hữu Tín (1957) Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, bí thư Quận ủy Q.5: 69,91% (tái cử khóa VII).
16 Trương Lâm Danh (1959) Phó chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM: 59,52%.
17 Thượng tọa Thích Thanh Phong (1968) UVTT Hội đồng trị sự T.Ư Giáo hội Phật giáo VN, trụ trì chùa Vĩnh Nghiêm: 60,60%.
18 Trần Hữu Trí (1959) Phó bí thư quận ủy, phó chủ tịch UBND Q.6: 71,60%.
19 Nguyễn Văn Hiếu (1976) Ủy viên Ban thường vụ T.Ư Ðoàn, Thành ủy viên, bí thư Thành đoàn TP.HCM: 62,15%.
20 Thi Thị Tuyết Nhung (1964) Ủy viên Ban thường vụ, trưởng ban dân vận Quận ủy Q.7: 61,71%.
21 Nguyễn Thị Thanh Thúy (1977) Diễn viên Ðoàn Nghệ thuật Quân Khu 7: 58,07%.
22 Trần Trọng Dũng (1961) Phó bí thư Ðảng ủy, phó tổng biên tập báo Công An Thành Phố: 67,85%.
23 Trần Quang Thắng (1957) Viện trưởng Viện Quản lý và kinh tế IEM (Hội Khoa học kinh tế và quản lý thành phố): 61,38%.
24 Nguyễn Văn Tùng (1949) Ðại tá, ủy viên BCH, Trưởng Ban Tổ chức, chính sách - Hội Cựu chiến binh TP: 66,75%.
25 Ngô Minh Châu (1964) Ủy viên Ban thường vụ Ðảng ủy, Thượng tá, phó giám đốc Công an thành phố: 67,60%.
26 Trương Vĩ Kiến (1965) Tổng giám đốc Công ty cổ phần dây cáp điện Tân Cường Thành - Q.5: 60,00% (tái cử khóa VII).
27 Nguyễn Trọng Trí (1964) Phó giám đốc Ðài Tiếng nói nhân dân thành phố: 57,47%.
28 Huỳnh Ngọc Ánh (1962) Bí thư Ðảng ủy, phó chánh án Tòa án nhân dân TP.HCM: 65,42%.
29 Cao Thanh Bình (1980) Ủy viên BCH Hội LHTNTP, Quận ủy viên, Bí thư quận đoàn, Chủ tịch Hội LHTN Q.9: 64,10%.
30 Ðặng Thị Hồng Liên (1965) Ủy viên Ban thường vụ quận ủy, Phó chủ tịch UBND Q.9: 60,76%.
31 Lâm Ðình Chiến (1955) Thành ủy viên, Chánh Thanh tra TP.HCM: 66,19% (tái cử khóa VII).
32 Nguyễn Tấn Tài (1960) Ủy viên Ban thường vụ, Trưởng Ban Dân vận Quận ủy Q.10: 66,04%.
33 Hòa thượng Thích Thiện Tánh (Nguyễn Minh Tâm) (1948) Phó Ban thường trực Thành hội Phật giáo thành phố: 58,62% (tái cử khóa IV, V, VI, VII).
34 Phan Minh Châu (1956) Ủy viên Ban thường vụ quận ủy, Chủ tịch Ủy ban MTTQ Q.11: 64,22%.
35 Phạm Hiếu Nghĩa (1959) Ủy viên BCH Hội Chữ thập đỏ TP, chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Q.11: 62,26% (tái cử khóa VII).
36 Lê Hoàng Quân (Lê Minh Sơn) (1953) Ủy viên BCH Trung ương Ðảng, phó bí thư Thành ủy, chủ tịch UBND thành phố: 80,41% (tái cử khóa VII).
37 Nguyễn Văn Lâm (1962) Phó bí thư thường trực Ðảng ủy Sở Lao động - thương binh và xã hội: 53,78%.
38 Lê Thị Ngọc Thanh (1984) Quận ủy viên, bí thư Quận đoàn 12: 56,12%.
39 Thái Tuấn Chí (1963) Chủ tịch HÐQT kiêm tổng giám đốc Công ty cổ phần Tập đoàn Thái Tuấn: 59,98% (tái cử khóa VII).
40 Trương Văn Hiền (1967) Ðảng ủy viên, phó tổng giám đốc Tổng công ty Văn hóa Sài Gòn: 59,32%.
41 Lê Hùng Sơn (1957) Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân thành phố: 63,95%.
42 Trần Thanh Châu (1957) Phó bí thư Ðảng ủy, đại tá, phó giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy chữa cháy thành phố: 62,70%.
43 Trần Ngọc Hưng (1967) Phó chủ tịch liên minh HTX thành phố, giám đốc Quỹ CCM: 62,46%.
44 Tăng Chí Thượng (1967) Bí thư Ðảng ủy, giám đốc Bệnh viện Nhi Ðồng 1: 60,70%.
45 Nguyễn Thành Nhân (1976) Phó tổng giám đốc Liên hiệp HTX Thương mại TP (Sài Gòn Co.op) kiêm giám đốc chuỗi siêu thị Co.op Mart: 61,25%.
46 Nguyễn Tấn Phong (1964) Thành ủy viên, bí thư Ðảng ủy, phó tổng biên tập báo Sài Gòn Giải Phóng: 65,44%.
47 Nguyễn Thị Kim Thu (1961) Phó tổng giám đốc kiêm giám đốc tài chính Công ty CP Ðầu tư thương mại thủy sản: 60,59%.
48 Ðinh Phương Duy (1959) Ðảng ủy viên, phó hiệu trưởng Trường Cán bộ thành phố: 59,03%.
49 Nguyễn Quý Hòa (1958) Thành ủy viên, bí thư Ðảng ủy, tổng giám đốc Ðài Truyền hình thành phố: 70,11%.
50 Vương Ðức Hoàng Quân (1967) Phó tổng giám đốc Công ty Ðầu tư tài chính nhà nước thành phố: 63,32%.
51 Nguyễn Thị Bích Thủy (1962) Ủy viên Ðảng đoàn, phó chủ tịch Liên đoàn Lao động thành phố: 63,58%.
52 Nguyễn Ðức Trí (1959) Bác sĩ, trưởng phòng hành chính quản trị Bệnh viện Nhân dân Gia Ðịnh: 56,09%.
53 Nguyễn Thị Việt Tú (1976) Hiệu trưởng Trường THCS Ðiện Biên, quận Bình Thạnh: 58,82%.
54 Trần Văn Khuyên (1967) Phó bí thư thường trực Quận ủy Gò Vấp: 58,97%.
55 Văn Ðức Mười (1957) Tổng giám đốc, phó bí thư Ðảng ủy Công ty Vissan thuộc Tổng công ty thương mại Sài Gòn (Satra): 66,49%.
56 Trần Văn Thiện (1952) Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực - Trường ÐH Kinh tế TP: 62,22%.
57 Nguyễn Hoàng Minh (1961) Phó giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM: 65,45%.
58 Võ Văn Sen (1958) Bí thư Ðảng ủy, hiệu trưởng Trường đại học Khoa học xã hội và nhân văn thành phố: 63,78% (tái cử khóa VII).
59 Bùi Tá Hoàng Vũ (1974) Ủy viên BCH T.Ư đoàn, ủy viên đoàn chủ tịch trung ương Hội LHTN VN, phó bí thư Thành đoàn, chủ tịch Hội LHTN TP: 63,82%.
60 Lê Thị Bình Minh (1962) Phó giám đốc Sở Tư pháp: 57,12%.
61 Trịnh Xuân Thiều (1960) Phó bí thư thường trực Quận ủy quận Phú Nhuận: 62,05%.
62 Ngô Ðặng Hồng Vân (1966) Phó chủ tịch Hội Sân khấu thành phố: 60,32%.
63 Linh mục Ðỗ Quang Chí (1947) Phó chủ tịch Ủy ban đoàn kết Công giáo thành phố, phó trưởng ban Ủy ban đoàn kết Công giáo quận 5, linh mục chánh xứ giáo xứ Mai Khôi Q.5: 57,19%.
64 Lê Mạnh Hà (1957) Thành ủy viên, giám đốc Sở Thông tin - truyền thông: 56,98%.
65 Phạm Văn Bá (1956) Ủy viên Ban thường vụ quận ủy, chủ tịch Ủy ban MTTQ Q.Tân Bình: 60,82% (tái cử khóa VII).
66 Nguyễn Thanh Chín (1954) Ủy viên thường trực, trưởng ban Pháp chế HÐND thành phố: 56,13% (tái cử khóa VI, VII).
67 Nguyễn Hoàng Minh (1957) Phó giám đốc, Ðảng ủy viên Sở Kế hoạch - đầu tư: 61,87%.
68 Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (1962) Phó bí thư Ðảng ủy, phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố: 61,43% (tái cử khóa VII).
69 Trần Thị Tuyết Hồng (1979) Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ quận Tân Phú: 56,80%.
70 Nguyễn Mạnh Trí (1978) Ủy viên BCH Hội Châm cứu - Hội đông y, phó trưởng bộ môn y học cổ truyền Trường ÐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch: 57,82%.
71 Phạm Hưng Út (1959) Quận ủy viên, phó chủ tịch UBND quận Tân Phú: 59,74%.
72 Thượng Mỹ An (1982) Ủy viên BCH Thành đoàn, Ðảng ủy viên, bí thư Ðoàn Tổng công ty Du lịch Sài Gòn TNHH một thành viên: 54,81%.
73 Lê Minh Ðức (1980) Ủy viên BCH Thành đoàn, Quận ủy viên, bí thư Quận đoàn, phó chủ tịch TT Hội LHTN quận Thủ Ðức: 61,95%.
74 Nguyễn Thị Quyết Tâm (1958) Ủy viên Ban thường vụ, trưởng Ban Tuyên giáo Thành ủy: 72,73%.
75 Huỳnh Công Hùng (1960) Phó trưởng Ban Kinh tế và ngân sách HÐND thành phố: 65,42% (tái cử khóa VII).
76 Huỳnh Thanh Nhân (1969) Ủy viên Ban thường vụ quận ủy, Phó chủ tịch UBND quận Thủ Ðức: 66,48%.
77 Từ Minh Thiện (1964) Giám đốc Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư: 60,40%.
78 Nguyễn Trần Nghĩa (1954) Ðảng ủy viên Sở LÐ-TB&XH, bí thư đảng ủy, hiệu trưởng Trường cao đẳng Nghề: 60,11%.
79 Nguyễn Ngọc Quế Trân (1981) Nghệ sĩ cải lương - CLB Sân khấu Cải lương thể nghiệm, Hội Sân khấu thành phố: 60,50%.
80 Nguyễn Tấn Tuyến (Mười Tuyến) (1963) Huyện ủy viên, Bí thư Ðảng ủy, chủ tịch UBND xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh: 64,74%.
81 Phạm Văn Ðông (1957) Trưởng Ban Kinh tế và Ngân sách HÐND thành phố: 57,06% (tái cử khóa VII).
82 Dương Văn Nhân (1959) Ủy viên Ðảng đoàn, Phó chủ tịch Hội Nông dân thành phố: 59,60% (tái cử khóa VII).
83 Nguyễn Văn Tươi (1960) Ủy viên Ban thường vụ huyện ủy, Phó chủ tịch TT UBND huyện Bình Chánh: 68,48%.
84 Trương Thị Ánh (1959) Thành ủy viên, Phó Chủ tịch HÐND TP.HCM: 67,05% (tái cử khóa VI, VII).
85 Triệu Ðỗ Hồng Phước (1979) Huyện ủy viên, phó trưởng phòng Tài chính Kế hoạch huyện Cần Giờ: 61,34%.
86 Ðoàn Văn Thanh (1962) Ủy viên Ban thường vụ Huyện ủy, Phó chủ tịch TT UBND huyện Cần Giờ: 65,57%.
87 Phạm Thị Thanh Hiền (1979) Huyện ủy viên, phó ban tổ chức Huyện ủy Củ Chi: 62,89%.
88 Trần Văn Tâm (1958) Ðại tá, Phó tư lệnh Bộ tư lệnh TP.HCM 63,25%.
89 Võ Văn Tân (1962) Phó bí thư thường trực Huyện ủy Củ Chi: 64,28%.
90 Phan Thanh Hải (1956) Phó bí thư thường trực Huyện ủy Hóc Môn: 68,61%.
91 Nguyễn Thị Hồng (1955) Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, phó chủ tịch UBND thành phố 71,58%.
92 Lê Tuấn Tài (1974) Ủy viên Ban thường vụ huyện ủy, Phó chủ tịch UBND huyện Hóc Môn: 67,76%.
93 Bùi Hòa An (1970) Huyện ủy viên, Phó chủ tịch UBND huyện Nhà Bè: 57,91%.
94 Lê Hồng Sơn (1965) Thành ủy viên, phó giám đốc Sở Giáo dục - đào tạo: 60,82%.
95 Nguyễn Ngọc Xuân (1975) Huyện ủy viên, Bí thư Ðảng ủy, Chủ tịch UBND xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè: 67,03% (tái cử khóa VII).
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận