Bà Rịa - Vũng Tàu:
1. Trần Văn Dũng (1956), Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty cổ phần Chế biến XNK thủy sản tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: 80,33% (số phiếu hợp lệ), tái cử khóa IV.
2. Nguyễn Hồng Lĩnh (1964), Ủy viên dự khuyết Ban chấp hành Trung ương Đảng, Phó bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa-Vũng Tàu: 80,22%, tái cử khóa IV.
3. Trần Phúc Chỉnh (1960), Phó trưởng Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh: 78,11%, tái cử khóa IV.
4. Nguyễn Thị Minh Hà (1959), Chủ tịch Hội nhà báo tỉnh, 76,66%.
5. Lê Tôi Sủng (1958), Tỉnh ủy viên, Phó giám đốc Công an tỉnh: 73,07%.
6. Hoàng Đức Thảo (1960), Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Công ty TNHH thoát nước và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: 75,51%.
7. Bùi Thanh Nghĩa (1960), Phó Bí thư Thường trực, Chủ tịch HĐND thành phố Vũng Tàu: 75,30%, tái cử khóa IV.
8. Nguyễn Văn Hòa (1970), Phó Giám đốc HAVICO2 - Công ty cổ phần Hải Việt: 70,02%.
9. Trương Thành Công (1951), Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Phó Chủ tịch thường trực Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: 69,48%.
10. Đỗ Thị Minh Tâm (1974), Phó trưởng phòng hành chính tổ chức Công ty chế biến khí Vũng Tàu: 68,00%.
11. Trương Hoàng Phục (1955), Tỉnh ủy viên, Bí thư huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Côn Đảo: 76,11%.
12. Lê Văn Kháng (1949), Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Chế biến và XNK Côn Đảo: 72,36%, tái cử khóa IV.
13. Quách Hữu Phước (1959), Tỉnh ủy viên, Phó chánh Thanh tra tỉnh: 69,14%.
14. Trần Thị Thu Hiền (1978), Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh: 69,10%.
15. Trần Văn Một (1956), Trưởng phòng Cải cách hành chính Sở Nội vụ: 69,06%.
16. Trần Minh Sanh (1956), Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh: 81,60%, tái cử khóa IV.
17. Nguyễn Văn Trình (1959), Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thị ủy, Chủ tịch HĐND thị xã Bà Rịa: 80,45%.
18. Lương Đức Đích (1959), Trưởng phòng Công tác HĐND- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: 70,16%.
19. Phạm Minh An (1964), Giám đốc Bệnh viện Bà Rịa: 68,81%.
20. Trần Thị Ngọc Phượng (1966), Chuyên viên Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh: 64,31%.
21. Ngô Hùng Dũng (1957), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy huyện Tân Thành: 84,03%.
22. Nguyễn Văn Hậu (1945) linh mục, Chủ tịch Ủy ban Đoàn kết Công giáo tỉnh: 79,09%.
23. Lưu Tài Đoàn (1965), Tỉnh ủy viên, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh: 78,04%.
24. Trịnh Hàng (1970), Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: 69,72%.
25. Bùi Thị Dung (1965), Phó Giám đốc Sở Tài chính: 68,21%.
26. Trần Quang Phục (1957), Trưởng phòng Nghiệp vụ 2- Thanh tra tỉnh: 76,84%.
27. Dương Minh Tuấn (1974), Phó Trưởng ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh: 74,08%, tái cử khóa IV.
28. Nguyễn Văn Thống (1957), Tỉnh ủy viên, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh: 72,40%, tái cử khóa IV.
29. Nguyễn Thị Thúy Hằng (1978), Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy Công ty TNHH MTV Cao su Bà Rịa: 71,15%.
30. Trương Công Lý (1961), Phó giám đốc Trung tâm Văn hóa Thông tin tỉnh: 67,50%.
31. Trần Đình Khoa (1964), Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh: 85,17%, tái cử khóa IV.
32. Lê Minh Đức (1956), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy huyện Châu Đức: 79,41%.
33. Bùi Chí Thành (1974), Tỉnh ủy viên, Bí thư Tỉnh đoàn Bà Rịa - Vũng Tàu: 78,79%.
34. Vũ Thị Thu Hà (1961), Giám đốc chi nhánh Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam tại Vũng Tàu: 74,49%.
35. Lê Thị Đầy (1965), Tỉnh ủy viên, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh: 63,62%.
36. Ngô Văn Nở (1957), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy huyện Xuyên Mộc: 82,57%, tái cử khóa IV.
37. Lê Minh Long (1956), Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh: 79,89%, tái cử khóa IV.
38. Phạm Hòa (1961), Tỉnh ủy viên, Chủ tịch Ủy ban MTTQ VN tỉnh: 78,27%.
39. Trần Văn Tuấn (1975), Phó trưởng phòng Công tác HĐND - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh: 75,90%.
40. Nguyễn Nhật Quang (1983), nhân viên Trung tâm Khuyến nông khuyến ngư tỉnh: 73,71%.
41. Mai Ngọc Thuận (1966), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy huyện Đất Đỏ: 80,31%.
42. Tạ Văn Kiệt (1956), Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, trưởng Ban tổ chức Tỉnh ủy: 79,91%, tái cử khóa IV.
43. Mã Thành Sơn (1954), Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 77,38%.
44. Huỳnh Văn Hồng (1962), Phó chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh: 70,99%.
45. Nguyễn Thị Kim Hoàng (1963), Tỉnh ủy viên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: 68,20%
46. Nguyễn Phước Lễ (1958), Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: 77,31%.
47. Thái Văn Điền (1963), Phó chính ủy Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh: 86%.
48. Trần Thanh Bình (1957), Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó chủ tịch HĐND tỉnh: 72,88%, tái cử khóa IV.
49. Nguyễn Văn Tốt (1956), Phó Bí thư thường trực Huyện ủy huyện Long Điền: 72,35%.
50. Nguyễn Thị Yến (1965), Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy: 71,17%.
Bình Phước:
1 Nguyễn Ngọc Am (1943), Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh Bình Phước: 65,77%.
2 Trần Văn Chung (1963), Phó bí thư, chủ tịch UBND thị xã Đồng Xoài: 80,56%
3 Nguyễn Văn Cường (1982), Phó chánh văn phòng HĐND và UBND huyện Bù Đăng: 75,72%.
4 Hà Anh Dũng (1973), Tỉnh ủy viên, Chánh văn phòng Tỉnh ủy: 78,64%
5 Nguyễn Tiến Dũng (1959), Tỉnh ủy viên, Ủy viên thường trực kiêm Trưởng Ban kinh tế ngân sách HĐND tỉnh: 79,06%
6 Dương Văn Dũng (1956), Bí thư huyện ủy, chủ tịch HĐND huyện Bù Gia Mập: 82,54%
7 Bùi Thị Đào (1962), Phó chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn, Sở NN&PTNT tỉnh Bình Phước: 76,05%
8 Lê Vinh Đởm (1955), Linh mục Chánh xứ Lộc Ninh, Phó chủ tịch Ủy ban Đoàn kết Công giáo tỉnh Bình Phước: 76,75%
9 Trần Văn Gôm (1954), Chủ tịch Ủy ban MTTQVN tỉnh: 77,08%
10 Nguyễn Tấn Hải (1978), Phó tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé: 74,12%
11 Phạm Phước Hải (1962), Chánh thanh tra tỉnh: 79,41%
12 Huỳnh Thị Hằng (1975), Phó chủ tịch thường trực Hội LHPN tỉnh: 74,06%
13 Tôn Ngọc Hạnh (1980), Bí thư Tỉnh đoàn Bình Phước: 76,37%
14 Trần Tuệ Hiền (1969), Phó tổng giám đốc Công ty TNHH MTV cao su Phú Riềng: 76,16%
15 Nguyễn Gia Hòa (1976), Chánh văn phòng Huyện ủy Lộc Ninh: 70,94%
16 Trịnh Thị Hòa (1980), Phó trưởng phòng công tác ĐBQH - Văn phòng đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: 63,20%
17 Phan Minh Hoàng (1957), Giám đốc Đài PT-TH Bình Phước: 86,49%
18 Nguyễn Anh Hoàng (1960), Phó bí thư, chủ tịch UBND huyện Bù Đăng: 84,05%
19 Điểu Hơn (1956), Trưởng Ban Dân tộc HĐND tỉnh: 69,06%
20 Hoàng Văn Huệ (1961), Giám đốc Công an tỉnh: 81,69%
21 Bùi Mạnh Hùng (1956), Chánh văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: 75,17%
22 Huỳnh Thiện Hùng (1946), Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh: 70,06%
23 Nguyễn Văn Hùng (1958), Giám đốc Sở GD&ĐT tỉnh: 83,20%
24 Nguyễn Tấn Hưng (1955), Bí thư Tỉnh ủy, chủ tịch HĐND tỉnh: 79,26%
25 Trịnh Văn Huy (1962), Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp: 75,03%
26 Giang Văn Khoa (1956), Trưởng Ban Tuyên giáo tỉnh: 76,14%
27 Đào Thị Lanh (1972), Trưởng Ban Tuyên giáo Thị ủy Đồng Xoài: 63,06%
28 Nguyễn Văn Lợi (1961), Phó chủ tịch UBND tỉnh: 80,49%
29 Trần Tuyết Minh (1969), Phó ban thường trực Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: 71,57%
30 Huỳnh Anh Minh (1966), Chủ tịch UBND huyện Hớn Quản: 87,47%
31 Phan Văn Minh (1955), Công chức Sở Nội vụ: 81,75%
32 Vũ Thành Nam (1956), Giám đốc Sở KH&ĐT tỉnh: 82,51%
33 Nguyễn Văn Năm (1954), Phó chủ tịch thường trực HĐND tỉnh: 78,00%
34 Nguyễn Thị Kim Nga (1961), Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh: 72,61%
35 Nguyễn Thị Hồng Nhật (1979), Bí thư Đoàn khối Cơ quan Dân chính Đảng: 69,81%
36 Huỳnh Văn Nước (1956), Chính ủy Bộ CHQS tỉnh: 81,23%
37 Nguyễn Huy Phong (1957), Phó chủ tịch UBND tỉnh: 87,18%
38 Lâm Văn Phúc (1957), Chủ tịch LĐLĐ tỉnh: 81,62%
39 Ma Ly Phước (1965), Phó chủ tịch Ủy ban MTTQVN tỉnh: 77,77%
40 Nguyễn Văn Phương (1965), Phó chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh: 76,10%
41 Nguyễn Thanh Quang (1955), Bí thư Thị ủy Bình Long: 89,84%
42 Võ Sá (1963), Chủ tịch UBND huyện Chơn Thành: 78,11%
43 Điểu Huỳnh Sang (1980), Phó giám đốc Ban quản lý khu di tích Sở VH-TT&DL: 68,99%
44 Nguyễn Văn Tám (1956), Chủ tịch UBND huyện Bù Đốp: 77,22%
45 Nguyễn Thị Tâm (1961), Phó chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy: 64,89%
46 Trịnh Thị Tâm (1964), Phó tổng biên tập báo Bình Phước: 67,61%
47 Nguyễn Hoàng Thái (1961), Chủ tịch UBND thị xã Phước Long: 87,49%
48 Hòa thượng Thích Nhuận Thanh (1936), thành viên Hội đồng chứng minh, Ủy viên Hội đồng trị sự T.Ư Giáo hội Phật giáo Việt Nam, Trưởng ban trị sự Phật giáo tỉnh: 82,30%
49 Trần Thị Phương Thảo (1980), Chủ tịch hội đồng quản trị Công ty TNHH Cầu đường Đồng Phú: 58,94%
50 Trần Thị Phương Thảo (1978), Trưởng phòng tổ chức cán bộ Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: 82,12%
51 Điểu Thiệt (1960), Nông dân huyện Hớn Quản: 67,06%
52 Huỳnh Hữu Thiết (1967), Trưởng phòng huyện, cơ sở Đảng viên Ban tổ chức Tỉnh ủy: 82,29%
53 Trương Tấn Thiệu (1955), Phó bí thư Tỉnh ủy, chủ tịch UBND tỉnh: 78,85%
54 Phạm Thị Anh Thư (1979), Phó trưởng phòng quản lý công chức - viên chức Sở Nội vụ: 77,86%
55 Nguyễn Thị Minh Thúy (1978), Bác sĩ Bệnh viện Đa khoa tỉnh: 77,93%
56 Nguyễn Thị Thủy (1963), Phó giám đốc Công ty TNHH MTV Cao su Bình Phước: 66,91%
57 Hồ Nguyễn Bích Thủy (1981), Giáo viên Trường THPT chuyên Quang Trung: 77,11%
58 Nguyễn Văn Tới (1957), Giám đốc Sở NN&PTNT: 77,19%
59 Trần Ngọc Trai (1962), Bí thư Huyện ủy Đồng Phú: 67,51%
60 Lê Thị Xuân Trang (1969), Phó trưởng ban thường trực Ban Dân vận Tỉnh ủy: 72,83%
61 Trần Thị Ánh Tuyết (1967), Phó trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy: 73,51%
62 Nguyễn Thanh Vân (1958) Bí thư Huyện ủy Lộc Ninh: 78,78%
63 Lê Minh Việt (1977), Phó trưởng Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Bù Gia Mập: 68,59%.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận